Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể bị thay đổi trong một số trường hợp. Những lưu ý khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là gì? Sau đây, Việt Phú Law sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP
1. Hồ sơ thay đổi Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng. Đó là trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân. Hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hoặc giấy tờ tương đương khác. Đó là trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Danh sách người đại diện theo ủy quyền. Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền. Và văn bản ủy quyền của chủ sởhữu cho người được ủy quyền
- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Doanh nghiệp. Do chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ. Và chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới cùng ký.
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (nếu có)
2. Một số lưu ý khi thay đổi Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
2.1. Hồ sơ không hợp lệ:
Doanh nghiệp phải đảm bảo hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. Và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong bộ hồ sơ của doanh nghiệp nếu thiếu một trong cácloại giấy tờ trên. Thì được xem như là không hợp lệ. Đối với trường hợp Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện hồ sơ. Doanh nghiệp cần chuẩn bị Giấy giới thiệu cho người đi thực hiện thủ tục.
2.2. Chủ sở hữu mới không thuộc diện cấm thành lập, góp vốn, quản lý doanh nghiệp.
Chủ sở hữu mới thuộc diện cấm thành lập, góp vốn. Hay là người bị cấm quản lý doanh nghiệp. Được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Do đó, khi thực hiện chuyển nhượng vốn, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên nên chú ý. Cần phải tìm hiểu rõ đối tác của mình là ai, trước khi thực hiện giao dịch.
2.3. Các loại giấy tờ kê khai theo mẫu của Bộ kế hoạch – Đầu tư (nếu có)
Khi kê khai thay đổi Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, công ty cần chú ý các loại giấy tờ kê khai theo mẫu của Bộ kế hoạch – đầu tư. Nếu các loại giấy tờ đó không đúng. Hồ sơ sẽ không được chấp nhận.