Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế bắt buộc phải nộp đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Do đó, đây luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Sau đây, Sàn Mua Bán Công ty 247 sẽ hướng dẫn các bạn cách để tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhé.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Trước khi trình bày chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng tôi sẽ giúp các bạn làm rõ khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Số thuế phải nộp được dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
– Đối tượng chịu thuế TNDN: thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh.

– Người nộp thuế TNDN: tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo pháp luật quy định.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT – BTC tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế -Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

3.1 Cách xác định thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

a) Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

b) Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật và đáp ứng các điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Khoản chi (Chi phí quản lý doanh nghiệp,…) có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

– Xác định thu nhập được miễn thuế: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định chi tiết tại Thông tư 78 và 96 của Bộ tài chính.

– Xác định xác định lỗ và chuyển lỗ:

+ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

+ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

+ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.

+ Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.

3.2. Thuế suất thuế TNDN

Thuế suất thuế TNDN được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ một số trường hợp khác:

– Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%

– Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là doanh nghiệp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

+ Kinh doanh hàng hóa: 1%

+ Hoạt động khác: 2%

Hy vọng qua đây các bạn đã nắm rõ được cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích như cách xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Sàn Mua Bán Công ty 247

Chia sẻ

Contact Me on Zalo