Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

1.Trong trường hợp nào doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

– Doanh nghiệp có khó khăn trong quá trình hoạt động

– Doanh nghiệp không tìm kiếm được thị trường

– Doanh nghiệp cần thời gian để nghiên cứu chiến lược kinh doanh mới.

2. Thời gian tạm ngừng đối với doanh nghiệp là bao lâu?

– Thời gian tạm ngừng hoạt động tối đa đối với một doanh nghiệp 1 lần là 1 năm

– Hết thời gian tạm ngừng lần đầu Doanh nghiệp được đăng ký tạm ngừng thêm 1 năm nữa nếu vẫn chưa giải quyết được các khó khăn trước đó. Hết thời gian này do

3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Căn cứ theo nghị định 78/2015/NĐ-CP

a. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

b. Công ty TNHH 1 thành viên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

c. Công ty Cổ phần

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

– 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

d. Công ty hợp danh

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành vien hợp danh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

4. Cách thức thực hiện

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Các lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

  • Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh
  • Tạm ngừng kinh doanh một lần không được quá một năm
  • Không được phép tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm liên tiếp
  • Đơn vị phụ thuộc phải tạm ngừng nếu đơn vị chính tạm ngừng
  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
  • Lệ phí môn bài không phải nộp nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (quy định cụ thể tại công văn 1263/TCT-KK)
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Tuy nhiên trên thực tế, thì việc các doanh nghiệp nợ thuế thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.

Chia sẻ

Contact Me on Zalo